12 cung hoàng đạo Tử vi

From Wikiversity

12 cung hoàng đạo Tử vi và Giờ[edit]


Tính giờ[edit]

Giờ ta Tên gọi Giờ tây Tính cách
1. Giờ Tý – Chuột Tên tiếng trung: Tý – 子 (zǐ) = Chuột – láoshǔ (老 鼠) Thời gian: 23 – 1 giờ sáng. Đây được coi là thời điểm chuột hoạt động mạnh nhất.
2. Giờ Sửu – Trâu Tên tiếng trung: Sửu 丑 (chǒu) = Trâu (ngưu) – níu (牛) Thời gian: 1 – 3 giờ sáng. Lúc trâu chuẩn bị đi cày.
3. Giờ Dần – Hổ Tên tiếng trung: Dần – yín (寅) = Hổ (cọp – lão hổ) – láohǔ (老 虎) Thời gian: 3 – 5 giờ sáng. Lúc hổ hung hãn, nguy hiểm nhất.
4. Giờ Mão – Mèo, Thỏ Tên tiếng trung: Mão – mǎo (卯) = Thỏ (thố tử) – tùzi (兔子). Việt Nam là con mèo – māo (猫) Thời gian: 5 – 7 giờ sáng Lúc mèo đi ngủ.
5. Giờ Thìn – Rồng Tên tiếng trung: Thìn – chén (辰) = Rồng (Long) – lóng (phồn thể: 龍; giản thể: 龙) Thời gian: 7 – 9 giờ sáng. Theo truyền thuyết là lúc rồng bay lượn tạo mưa.
6. Giờ Tỵ – Rắn Tên tiếng trung: Tỵ – sì (巳) = Rắn (xà) – shé (蛇) Thời gian: 9 – 11 giờ. Lúc rắn không hại người.
7. Giờ Ngọ – Ngựa Tên tiếng Trung: Ngọ – wǔ (午) = Ngựa (mã) – mǎ (馬) Thời gian: 11 – 1 giờ. Được xếp vào giữa trưa vì Ngựa có dương tính cao.
8. Giờ Mùi – Dê Tên tiếng trung: Mùi – wèi (未) = Dê (dương) – yáng (羊) Thời gian: 1 – 3 giờ. Lúc dê ăn cỏ mà không ảnh hưởng tới khả năng mọc lại của cây cỏ.
9. Giờ Thân – Khỉ Tên tiếng trung: Thân – shēn (申) = Khỉ (hầu tử) – hóuzi (猴子) Thời gian: 3 – 5 giờ. Lúc khỉ thích hú bầy đàn.
10. Giờ Dậu – Gà Tên tiếng trung: Dậu – yǒu (酉) = Gà (kê) – jī (phồn thể: 雞 – giản thể 鸡) Thời gian: 5 – 7 giờ. Lúc gà lên chuồng.
11. Giờ Tuất – Chó Tên tiếng trung: Tuất – xū (戌) = Chó (cẩu) – gǒu (狗) Thời gian: 7 – 9 giờ. Lúc chó phải trông nhà.
12. Giờ Hợi – Lợn Tên tiếng trung: Hợi – hài (亥) = Lợn (heo) – zhū (猪) Thời gian: 9 – 11 giờ. Lúc lợn ngủ say giấc nhất.

Tam hợp Tứ hành xung[edit]

Tam hợp[edit]

Khoa học phong thủy cho rằng, những người sinh cách nhau 4 năm thường tương thích (được gọi là tam hợp) . 12 con giáp được chia thành 4 nhóm, mỗi nhóm gồm 3 con giáp có nét tính cách tương đồng, liên quan tới nhau được gọi là tam hợp. Khoảng cách giữa ba con giáp trong tam hợp là 4 năm. Chẳng thế mà người xưa thường có quan niệm rằng trai gái hơn nhau 4 tuổi nếu kết duyên đôi lứa sẽ rất hòa hợp, hạnh phúc.

Với 12 địa chi, chúng ta có 4 mối quan hệ Tam hợp theo mệnh như sau:

4 mối quan hệ Tam hợp Thuộc tính ngũ hành Địa chi Ý nghỉa
1 Tam hợp Hỏa cục gồm các tuổi Dần-Ngọ-Tuất (cùng âm) khởi đầu từ Dần Mộc, tới Ngọ Hỏa rồi đi vào Tuất Thổ.
2 Tam hợp Mộc cục gồm các tuổi Hợi-Mão-Mùi (cùng dương), khởi đầu từ Hợi Thủy, tới Mão Mộc rồi đi vào Mùi Thổ.
3 Tam hợp Thủy cục gồm các tuổi Thân-Tý-Thìn (cùng âm), khởi đầu từ Thâm Kim, tới Tý Thủy rồi đi vào Thìn Thổ.
4 Tam hợp Kim cục gồm các tuổi Tỵ-Dậu-Sửu (cùng dương), khởi đầu từ Tỵ Hỏa, tới Dậu Kim rồi đi vào Sửu Thổ.

Theo quan niệm phong thủy, tình yêu hôn nhân của những người trong nhóm "tam hợp" sẽ gặp nhiều may mắn, thuận lợi, mở ra cơ hội phát triển tốt. Dưới đây là những đặc trưng của từng nhóm tam hợp.


Tuổi Thân-Tý-Thìn
Nhóm kiên trì
Đây là nhóm tam hợp của những người có tinh thần tranh đấu cao và rất kiên trì, quyết tâm đạt được mục tiêu. Họ thường hành động nhiều hơn lời nói, tốt bụng và luôn sẵn sàng giúp đỡ mọi người xung quanh. Tý thông minh, nhanh nhẹn nhưng đôi khi không đủ tự tin để đối mặt với khó khăn, nguy hiểm, điều này đòi hỏi phải có sự dũng cảm, quyết đoán của Thìn. Tuy nhiên đôi khi Thìn thiếu sáng tạo, cần đến đôi mắt tinh tế của Thân và Tý. Thân lại được tiếp thêm sức mạnh bởi sự nhiệt tình, năng động của Thìn và sự sáng suốt của Tý.
Tuổi Tỵ-Dậu-Sửu
Nhóm trí thức
Đây là nhóm tam hợp của những người thích tưởng tượng, suy tư về điều gì đó xa vời. Họ có cá tính mạnh mẽ, kiên quyết, một khi đã đặt ra mục tiêu thì sẽ phấn đấu tới cùng. Sửu trung thực, thật thà, có trách nhiệm nhưng cần đến sự nhanh nhẹn của Tỵ và Dậu. Ngược lại, tính tình bộc trực, khó kiềm chế cảm xúc của Dậu sẽ được khắc phục bởi sự nhẹ nhàng, ân cần của Sửu.
Tuổi Dần-Ngọ-Tuất
Nhóm độc lập
Những người trong nhóm tam hợp này đều có chung sở thích là yêu tự do, thích trải nghiệm, khám phá mọi thứ xung quanh cuộc sống. Ngọ giàu tình cảm, có nhiều ý tưởng phong phú, sáng tạo và cần đến khởi động quyết đoán, mạnh mẽ của Dần hoặc sự tỉnh táo, sáng suốt của Tuất để giải quyết công việc. Tính tình nóng nảy của Dần sẽ được làm dịu đi bởi sự nhẹ nhàng, ân cần của Tuấn.
Tuổi Hợi – Mão – Mùi
Nhóm ngoại giao
Đây là nhóm tam hợp của những người giỏi giao tiếp, ứng xử với mọi người. Họ luôn sẵn sàng cảm thông, lắng nghe và giúp đỡ những ai đang gặp khó khăn. Hợi chăm chỉ, cần cù nhưng cần đến sự tinh tế, nhanh nhẹn của Mão để thành công. Ngược lại Mùi và Mão đều phải học tập đức tính cần cù này của Hợi.

Tứ hành xung[edit]

Khoa học phong thủy cho rằng, những người sinh cách nhau 6 năm thì không (tứ hành xung). Những con giáp khắc khẩu hoặc áp chế nhau trong các phương diện cuộc sống được xếp vào cùng nhóm tứ hành xung.

Người ta quy ước các tuổi gắn với ngũ hành như sau:

Ngũ hành Địa chi
Hành Mộc tuổi Dần và Mão.
Hành Kim tuổi Thân và Dậu.
Hành Thủy tuổi Hợi và Tý.
Hành Hỏa tuổi Tỵ và Ngọ
Hành Thổ tuổi Thìn, Tuất, Sửu và Mùi.
Tứ hành xung khắc

Theo quy luật ngũ hành tương khắc thì Kim khắc Mộc, Mộc khắc Thổ, Thổ khắc Thủy, Thủy khăc Hỏa, Hỏa khắc Kim. Do đó mà các con giáp xung với nhau

  • Tý - Ngọ xung nhau (Dương Thủy gặp Dương Hỏa)
  • Sửu – Mùi xung nhau (cùng thuộc Âm Thổ)
  • Dần – Thân xung nhau (Dương Mộc gặp Dương Kim)
  • Mão - Dậu xung nhau (Âm Mộc gặp Âm Kim)
  • Thìn - Tuất xung nhau (Cùng thuộc Dương Thổ)
  • Tị - Hợi xung nhau (Âm Hỏa gặp Âm Thủy)

Theo từng cặp gồm các nhóm:

Tứ hành xung Ý nghỉa
Dần-Thân-Tỵ-Hợi nghĩa là Dần khắc Thân, Tỵ khắc Hợi.
Thìn-Tuất-Sửu-Mùi nghĩa là Thìn khắc Tuất, Sửu khắc Mùi. Còn Thìn chỉ xung với Sửu Mùi chứ không khắc mạnh.
Tý-Ngọ-Mão-Dậu nghĩa là Tý khắc Ngọ, Mãi khắc Dậu. Còn Tý kết hợp với Mão hoặc Dậu chỉ xung nhẹ chứ không khắc chế.
Tứ hành xung lục hại

Ngoài ra bạn cũng cần lưu ý các nhóm Tứ hành xung lục hại dưới đây:

Tứ hành xung lục hại Hại
Mùi-Tỵ kết hợp không hài hòa, rủi ro dễ xảy ra.
Ngọ-Sửu mang đến nhiều điều không may.
Dần- Tỵ mối quan hệ không lâu dài.
Thân-Hợi tính cách đối nghịch nhau.
Mão-Thìn gặp nhau chỉ thêm muộn phiền.
Dậu-Ngọ Cản trở con đường làm ăn, công danh.

Người xưa thiết lập ra hệ thống 12 địa chi theo chu kỳ vận hành của Mộc tinh, kết hợp với âm dương, ngũ hành nên hình thành nên khái niệm tứ hành xung. Mười hai địa chi đó bao gồm Tý, Sửu, Dần, Mão, Thìn, Tị, Ngọ, Mùi, Thân, Dậu, Tuất, Hợi.


Âm dương Ngũ hành Tính cách Địa chi 12 con giáp[edit]

Địa chi 12 con giáp Tích chất Ngũ hành Tính chất âm dương Tính cách


Dương

Thủy

- Năng động và sôi nổi
- Quan tâm tới hình thức bản thân
- Tính khí có thể thất thường
- Khao khát sự an toàn
- Tiến bộ nhanh nếu được khen ngợi
- Muốn được yêu mến/chấp nhận
- Đánh giá cao vị thế xã hội

Dần

Dương

Mộc

- Bốc đồng
- Thích cảm xúc mạnh
- Nồng nàn trong tình yêu
- Mạnh mẽ, dũng cảm
- Có thể thiếu thận trọng
- Tự tin
- Giàu cảm xúc, có thể có thái độ cực đoan

Ngọ

Dương

Hỏa

- Mạnh mẽ, đôi khi bất yên
- Thích di chuyển
- Độc lập
- Sáng tạo
- Tính kỷ luật cao
- Có thể hách dịch, tự cao
- Trung thực

Thân

Dương

Kim

- Hóm hỉnh, mau miệng
- Giữ vững quan điểm
- Sinh động, ham vui
- Có thể phá vỡ thông lệ
- Hào phóng
- Thích mạo hiểm
- Thích là trung tâm của sự chú ý

Tuất

Dương

Thổ

- Khôi hài
- Yêu thể thao, mạnh mẽ
- Có thể tỏ ra quá thái
- Làm việc chăm chỉ
- Không ưa mạo hiểm
- Có thể bi quan
- Là bạn tốt
- Sợ bị từ chối

Thìn

Dương

Thổ

- Quyến rũ và sôi động
- Giỏi kinh doanh
- Hiếm khi bị đánh giá thấp hơn khả năng
- Thích được chú ý
- Có thể ích kỷ
- Được cho là mang lại may mắn cho gia đình
- Sinh ra làm người chiến thắng

Hợi

Âm

Thủy

- Thương người, tình cảm
- Thường nổi tiếng giữa bạn bè
- Lãng mạn
- Một số có thể nhỏ nhặt, ganh đua
- Không thích cãi cọ, đối đầu
- Không hung hãn

Mão

Âm

Mộc

- Khôn khéo, ngoại giao tốt
- Luôn lạc quan
- Nhạy cảm
- Thích làm người khác hài lòng
- Rất ghét sự phản bội
- Có xu hướng leo cao trong xã hội.
- Hiếm khi tỏ ra thái quá

Tỵ

Âm

Hỏa

- Đường hoàng, lịch sự
- Bí ẩn, kín đáo
- Nhiều kẻ ngưỡng mộ
- Hòa hợp tốt với người khác giới
- Tài trí sâu rộng
- Bề ngoài có vẻ lơ đãng
- Không bao giờ đối đầu

Dậu

Âm

Kim

- Tháo vát và thực tế
- Hết sức tự tin
- Hết lòng vì bạn bè, gia đình
- Rất trung thành
- Thiếu kiên nhẫn
- Tính khí có thể thất thường
- Trung thực, thẳng thắn
- Tính kỷ luật cao

Mùi

Âm

Thổ

- Tính mơ mộng
- Có thể hay do dự
- Tế nhị và nhẫn nại
- Bản tính ngọt ngào nhưng giỏi lôi kéo
- Thích được tán tỉnh
- Tham vọng một cách kín đáo
- Khát khao cuộc sống gia đình bình yên

Sửu

Âm

Thổ

- Điềm tĩnh, bảo thủ và mạnh mẽ
- Giỏi lãnh đạo
- Niềm tin vững chắc
- Không dễ dao động
- Tự kỷ luật
- Có chức sắc
- Có thể tàn nhẫn và hay hiềm thù


Bói toán[edit]

Âm dương và 12 con giáp[edit]

Âm dương thể hiện sự thống nhất của hai mặt đối lập, nhưng bổ sung cho nhau. 12 con giáp sắp xếp xen kẽ theo nguyên tắc âm dương: số lẻ là Dương, số chẵn là Âm.

Dương 1,3,5,7,9,11 Tý, Dần, Thìn, Ngọ, Thân, Tuất
Âm 2,4,6,8,10,12 Sựu, Mảo, Tị, Mùi, Dậu, Hợi


Âm Dương và sự hòa hợp hoặc xung khắc của các con giáp

Nhị hợp[edit]

Tuy nhiên, những con giáp thuộc Nhị hợp (người âm thầm giúp đỡ bạn) lại mang dấu trái chiều. Các cặp Nhị hợp thỏa mãn tính tổng thể của Đạo giáo, con giáp Nhị hợp với tuổi của bạn sẽ bổ sung và khiến bạn trở nên trọn vẹn.

Dương Dần Thìn Ngọ Thân Tuất
Âm Sửu Hợi Dậu Mùi Tị Mảo


Tam hợp[edit]

"Đồng thanh tương ứng, đồng khí tương cầu" - những cái giống thường tìm đến nhau. Bạn sẽ nhận thấy các con giáp trong Tam hợp đều cùng dương hoặc cùng âm:

Dương Thân Thìn Dần Ngọ Tuất
Âm Tị Dậu Sửu Hợ Mảo Mùi

Đối Xung[edit]

Mặt khác, từng cặp các con giáp đối Xung (nằm đối diện nhau trên cung Hoàng đạo) cũng mang cùng dấu âm hoặc dương.

Dương Tý - Ngọ Dần - Thân Thìn - Tuất
Âm Mảo - Dậu Tị - Hợi Sửu - Mùi