Địa lí 6/Địa hình bề mặt Trái Đất
Núi và độ cao của núi
[edit]a. Khái niệm
– Núi là một dạng địa hình nhô cao rõ rệt trên mặt đất.
– Độ cao thường trên 500 m so với mực nước biển.
b. Bộ phận
– Có 3 bộ phận : Đỉnh (nhọn), sườn (dốc), chân núi (chỗ tiếp giáp mặt đất).
c. Phân loại núi
– Núi thấp: Dưới 1000 m.
– Núi trung bình: từ 1000 m – 2000 m.
– Núi cao: Từ 2000 m trở lên.
* Độ cao tương đối : Đo từ điểm thấp nhất đến đỉnh núi.
* Độ cao tuyệt đối : Đo từ mực nước biển lên đỉnh núi.
Núi già, núi trẻ
[edit]a. Núi trẻ
* Đặc điểm hình thái
– Độ cao lớn do ít bị bào mòn.
– Đỉnh cao, sườn dốc, thung lũng sâu.
* Thời gian hình thành
– Cách đây vài chục triệu năm
* Một số dãy núi điển hình
– Dãy An-pơ (Châu Âu)
– Dãy Himalaya (Châu Á)
– Dãy An-đét ( Châu Mĩ)
b. Núi già
* Đặc điểm hình thái
– Độ cao thường không lớn do bị bào mòn nhiều.
– Dáng mềm, đỉnh tròn, sườn thoai thoải, thung lũng rộng.
* Thời gian hình thành
– Cách đây hàng trăm triệu năm
* Một số dãy núi điển hình
– Dãy U-ran
– Dãy Xcan-di-na-vi
– Dãy A-pa-lát
Địa hình cacxtơ và các hang động
[edit]– Là loại hình đặc biệt của vùng đá vôi.
– Các ngọn núi ở đây lởm chởm, sắc nhọn.
– Giá trị :
+ Hang động đẹp phát triển du lịch.
+ Đá vôi cung cấp vật liệu xây dựng.
Bình nguyên (đồng bằng)
[edit]a. Độ cao
– Độ cao tuyệt đối từ 200 m → 500 m
b. Đặc điểm hình thái
Hai loại đồng bằng
– Do băng hà bào mòn: Bề mặt hơi gợn sóng
– Do phù sa sông, biển bồi tụ: Bề mặt bằng phẳng
c. Khu vực nổi tiếng
– Bình nguyên do băng hà bào mòn: Châu Âu, Canada
– Bình nguyên do phù sao sông, biển bồi tụ: Hoàng Hà, sông Hồng, Sông Cửu Long
d. Giá trị kinh tế
– Trồng cây lương thực → Nông nghiệp phát triển → Dân cư đông đúc
– Tập trung nhiều thành phố lớn
Cao nguyên
[edit]a. Độ cao
– Độ cao tuyệt đối trên 500m.
b. Đặc điểm hình thái
– Bề mặt tương đối bằng phẳng hoặc gợn sóng nhưng có sườn dốc.
c. Khu vực nổi tiếng
– Cao nguyên Tây Tạng (Trung Quốc).
– Cao nguyên Lâm Viên (Việt Nam).
d. Giá trị kinh tế
– Trồng cây công nghiệp.
– Chăn nuôi gia súc lớn theo vùng chuyên canh qui mô lớn.
Đồi
[edit]a. Độ cao
– Độ cao tương đối dưới 200 m
b. Đặc điểm hình thái
– Dạng địa hình chuyển tiếp giữa bình nguyên và núi
– Dạng bát úp, đỉnh tròn, sườn thoai thoải.
c. Khu vực nổi tiếng
– Vùng trung du Phú Thọ, Thái Nguyên (Việt Nam).
d. Giá trị kinh tế
– Thuận tiện trồng cây công nghiệp kết hợp lâm nghiệp.
– Chăn thả gia súc.
Tham khảo
[edit]- SGK Địa lí 6 – Nhà xuất bản giáo dục Việt Nam (tái bản lần thứ mười tám – xuất bản năm 2020).