Jump to content

Danh ngôn tiếng Anh

From Wikiversity

A

[edit]
  • A civil denial is better than a rude grant
Mất lòng trước, được lòng sau.
  • A clean fast is better than a dirty breakfast.
Đói cho sạch, rách cho thơm.
  • A clean hand wants no washing.
Vàng thật không sợ lửa.
  • A danger foreseen is haft avoided
Cẩn tắc vô ưu.
  • A friend in need is a friend indeed
Hoạn nạn mới biết bạn hiền.
  • A good deed is never lost.
Làm ơn không bao giờ thiệt.
  • A good face is a letter of recommendation
Nhân hiền tại mạo
  • A good name is better than riches.
Tốt danh còn hơn lành áo.
  • A good wife makes a good husband
Vợ khôn ngoan làm quan cho chồng.
  • A house divided against itself cannot stand.
Bẻ đũa không bẻ được cả nắm.
  • A man is known by the company he keeps.
Gần mực thì đen, gần đèn thì sáng.
  • A miss is as good as a mile.
Sai một ly, đi một dặm.
  • A sound mind in a sound body.
Một tinh thần minh mẫn trong một thân thể khoẻ mạnh.
  • A tale never loses in the telling
Tam sao thất bản.
  • A word is enough to the wise.
Người khôn nói ít hiểu nhiều.
  • Absence makes the heart grow fonder
Sự xa vắng làm tăng thêm tình yêu.
  • Actions speak louder than words
Hay làm hơn hay nói.
  • After rain comes fair weather
Sau cơn mưa trời lại sáng.
  • All bread is not baked in one oven.
Không nên vơ đũa cả nắm.
  • All roads lead to Rome.
Đường nào cũng về La Mã.
  • All that live must die.
Sinh giả tất tử.
  • All truth is not always to be told.
Sự thật cũng có lúc không nên nói.
  • An eye for an eye and a tooth for a tooth.
Ân đền, oán trả.
  • Anything may happen.
Không ai đoán trước được chữ ngờ.

B

[edit]
  • Barking dogs seldom bite.
Chó sủa là chó không cắn.
  • Beauty is only skin deep.
Cái nết đánh chết cái đẹp.
  • Better die standing than live kneeling.
Thà chết vinh còn hơn sống nhục.
  • Better late than never.
Chậm trễ còn hơn không.

C

[edit]
  • Carry coals to Newcastle.
Chở củi về rừng.
  • Cut your coat according to your cloth.
Liệu cơm gắp mắm.

D

[edit]
  • Diamond cut diamond.
Vỏ quýt dày có móng tay nhọn.
  • Doing nothing is doing ill.
Nhàn cư vi bất thiện.
  • Do not play with edged tools.
Chơi dao có ngày đứt tay.
  • Each day brings its own bread.
Trời sinh voi, trời sinh cỏ.
  • East or west, home is best.
Ta về ta tắm ao ta, dù trong dù đục ao nhà vẫn hơn.
  • Even a worm will turn.
Con giun xéo lắm cũng quằn.
  • Every is not Sunday.
Sông có khúc, người có lúc.
  • Every dog is a lion at home.
Rừng nào, cọp nấy.
  • Every fault needs pardon.
Mỗi lỗi lầm cần sự tha thứ.
  • Every man has his faults.
Nhân vô thập toàn.
  • Everybody's business is nobody's business.
Lắm sãi không ai đóng cửa chùa.
  • Experience is the best teacher.
Trăm hay không bằng tay quen.

F

[edit]
  • Family affairs should be kept private.
  • Far from eye, far from heart.
Xa mặt cách long.
  • Fasting come after feasting.
Lên voi, xuống chó.
  • Fine clothes do not make the gentleman.
Tấm áo không làm nên thầy tu.
  • 47.First impression are most lasting.
Ấn tượng ban đầu khó quên.
  • First think, then speak.
Đánh lưỡi bảy lần trước khi nói.
  • From bad to worse.
Tránh vỏ dưa, gặp vỏ dừa.

G

[edit]
  • Good vine needs no bush.
Hữu xạ tự nhiên hương.
  • Good words are worth much and cost little.
Lời nói chẳng mất tiền mua.
  • Grasp all, lose all.
Tham thì thâm.
  • Great minds think alike.
Tư tưởng lớn thường gặp nhau.

H

[edit]
  • He carries fire in one and water in the other.
Vừa ăn cướp vừa la làng.
  • He laughs best who laughs last.
Cười người chớ vội cười lâu, cười người hôm trước hôm sau người cười.
  • He that commits a fault thinks everyone speaks of it.
Có tật giật mình.
  • Health is not valued till sickness comes.
Có đau yếu mới biết quý sức khoẻ.

I

[edit]
  • In the country of the blind, one-eyed man is a king.
Trong xứ mù, kẻ chột làm vua.
  • It is an ill bird that fouls its own nest.
Đừng vạch áo cho người xem lưng.
  • It is easier to get money than to keep it.
Có tiền dể, Giữ tiền khó.
  • It is never too late to mend.
Biết sữa lỗi thì không bao giờ muộn.
  • It is the first step that costs.
Vạn sự khởi đầu nan.

J

[edit]
  • Judge a man by his work.
Xem việc biết người.

K

[edit]
  • Keep your mouth shut and your eyes open.
Đừng nói mà hảy lắng nghe
  • Knowledge is power.
Tri thức là sức mạnh.

L

[edit]
  • Let bygones be bygones.
Hãy để quá khứ qua đi.
  • Lies have short legs.
Đường đi hay tối, nói dối hay cùng.
  • Like teacher, like pupil.
Thầy nào, trò nấy.
  • Live not to eat, but eat to live.
Ăn để sống, chứ không phải là sống để ăn.
  • Lost time is never found again.
Thời gian qua đi không bao giờ trở lại.
  • Love cannot be forced.
Tình yêu không bắt buộc

M

[edit]
  • Man proposes, God disposes.
Mưu sự tại nhân, thành sự tại thiên.
  • Many a good cow has a bad calf.
Cha mẹ sinh con, trời sinh tánh.
  • Many men, many minds.
Chín người, mười ý.
  • Misfortune has it uses.
Trong cái rủi có cái may.
  • Misfortunes never come alone.
Hoạ vô đơn chí. Tai hoạ không đến một lần
  • More haste, less speed.
Dục tốc bất đạt.
  • My house is my castle.
Đèn nhà ai nấy sáng.

N

[edit]
  • Never quit certainly for hope.
Thả mồi bắt bóng.
  • Never do things by halves.
Ắn đến nơi, làm đến chốn.
  • Never write what you dare not sign.
Bút sa, gà chết.
  • No flying from fate.
Chạy trời không khỏi nắng.
  • Silence is gold.
Im lặng là vàng.
  • Nothing venture, nothing have.
Không công, không thưởng

O

[edit]
  • Once a thief, always a thief.
Đất lề quen thói
  • One good turn deserves another.
Ở hiền gặp lành.
  • One swallow does not make a summer.
Một cánh én không làm nên mùa xuân.
  • Out of sign, out of mind.
Xa mặt, cách lòng.

P

[edit]
  • Poverty is no crime.
Nghèo không có tội.
  • Practice makes perfect.
Nghề dạy nghề.
  • Pride goes before a fall.
Trèo cao, té đau.
  • Prevention is better than cure.
Phòng bệnh hơn chữa bệnh.
  • Promise is debt.
Lời hứa là món nợ.

R

[edit]
  • Rely only on yourself is an old proverb.
Tự lực cánh sinh.

S

[edit]
  • Scratch my back, and I'll scratch yours.
Có qua có lại.
  • Seeing is believing.
Trăm nghe không bằng một thấy.
  • Spare the rod and spoil the child.
Yêu cho roi cho vọt, ghét cho ngọt cho bùi.