Duyên
Appearance
Phật dạy
- Duyên khởi thì sinh, duyên tận thì diệt
Duyên có nghĩa là điều kiện hay cơ hội. Thuận duyên là điều kiện cho phép xảy ra. Nghịch duyên là điều kiện cản trở xảy ra.
Duyên khởi
[edit]Duyên khởi là quá trình tạo thành của vạn vật. Duyên khởi thì sinh . Duyên khởi bao gồm Mười hai yếu tố. Vô minh - Hành - Thức - Sắc - Căn - Xúc - Thọ - Ái - Thủ - Hữu - Sinh.
- 1. Vô minh (zh. 無明, sa. avidyā, pi. avijjā), Sự không thấu hiểu
- Không hiểu Khổ là tính chất căn bản của đời sống
- 2. Vô minh sinh Hành (zh. 行, sa. saṃskāra, pi. saṅkhāra), Hành động tạo nghiệp
- 3. Hành sinh Thức (zh. 識, sa. vijñāna, pi. viññāṇa), Nền tảng đời song
- Thức này đi vào bụng mẹ. Thức lựa chọn cha mẹ đúng như Hành tốt xấu quy định;
- 4. Thức sinh Danh sắc (zh. 名色, sa., pi. nāmarūpa)
- Toàn bộ tâm lý và vật lý của bào thai mới, do Ngũ uẩn (sa. pañcaskandha, pi. pañcakhandha) tạo thành
- 5. Danh sắc sinh Lục căn (zh. 六根, sa. ṣaḍāyatana, pi. saḷāyatana) Giác quan cảm nhận
- Năm giác quan và khả năng suy nghĩ là sáu
- 6. Lục căn sinh Xúc (zh. 觸, sa. sparśa, pi. phassa) . Tiếp cận
- Lục căn bắt đầu tiếp xúc với bên ngoài
- 7. Xúc sinh Thọ (zh. 受, sa., pi. vedanā), Cảm nhận
- Cảm nhận của con người mới với thế giới bên ngoài
- 8. Thụ sinh Ái (zh. 愛, sa. tṛṣṇā, pi. taṇhā), Tham muốn , thèm khác
- Tham ái, lòng ham muốn xuất phát từ vô minh
- 9. Ái sinh Thủ (zh. 取, sa., pi. upādāna) Chiếm đoạt
- Điều cá nhân mới muốn chiếm lấy cho mình
- 10. Thủ dẫn đến Hữu (zh. 有, sa., pi. bhava), Tồn tại
- Toàn bộ những gì ta gọi là tồn tại, sự sống, thế giới
- 11. Hữu dẫn đến Sinh (zh. 生, sa., pi. jāti), là sinh y,
- Cuộc sống hàng ngày bao gồm dục là tham ái và lòng ham muốn
- 12. Sinh sinh ra Lão tử (zh. 老死, sa., pi. jarāmaraṇa)
- vì có Sinh nên có hoại diệt.
Duyên tận
[edit]Duyên tận là quá trình tận diệt của vạn vật.
- Duyên tận thì diệt