Jump to content

Mệnh Bát quái theo năm sinh và giới tính

From Wikiversity

Mệnh quái hay đơn giản là quái chính là ngôi sao hộ mệnh của mình. Đó là con số gắn với ngũ hành (kim, mộc, thúy, hòa, thổ) và một trong bát quái (Càn, Khôn, Chấn, Tốn, Khảm, Đoài, Cấn, Ly). Mệnh quái thế hiện rất rõ tính cách của bạn và mối quan hệ của bạn với người khác. Vì thế, những người có cùng Mệnh quái sẽ có những nét tương tự về cách cư xử, những điều thích và không thích. Mệnh quái của bạn còn xác định hướng giường ngú và bàn làm việc/ học tập hợp nhất của bạn.

Cách xác định mệnh quái của bạn

[edit]

Có một công thức đặc biệt để xác định mệnh quái cùa bạn. Bạn chi cần biết hai điều: năm sinh và giới tính. Sau khi tính được mệnh quái, bạn có thể biết được tính cách bấm sinh của mình mà chúng tôi nghĩ là sẽ giống với những gì bạn đã biết về bản thân. Bạn cũng sẽ hiểu được bạn ảnh hưởng đến – và chịu ảnh hưởng của – người khác như thế nào. Bạn là người bị kiếm soát hay là người kiểm soát? Bạn là người được hổ trợ hay hỗ trợ? Thông thường, những người cùng giới tính sinh cùng năm sẽ có chung mệnh quái – nhưng có một ngoại lệ đối với quy luật này. Nếu bạn sinh trong khoảng giữa mồng 1 tháng Giêng và mồng 2 tháng Hai dương lịch, hãy xác định mệnh quái bằng năm trước năm sinh của bạn. Nếu bạn sinh ngày 3, 4 hoặc 5 tháng Hai dương lịch, bạn phải tra bảng ở Chương 21 để xác định năm sinh của bạn thuộc năm nào. Tại sao lại có râc rối này? Đó là bởi vì phong thủy sử dụng âm lịch của người Trung Quốc- Ngày mồng 3, 4 hoặc 5 tháng Hai dương lịch thường là ngày đâu tiên của năm mới – thời gian giữa Đông chí và Lập xuân. Ví dụ, một người sinh ngày 3 tháng Giêng năm 1962 sẽ phải lấy năm 1961 đế tính mệnh quái của mình.

Công thức tính mệnh quái cho phái nam

[edit]

Dùng công thức dưới đây đế xác định mệnh quái của nam giới. Chỗ trống (dưới mỗi phép tính ví dụ) dành để bạn tính mệnh quái cùa mình. Nếu bạn là nữ, hãy sử dụng công thức đối với nữ giới ở phần sau. Dùng công thức dưới đây để tính mệnh quái của nam giới trong gia đình bạn. Tại sao lại có công thức khác nhau cho nam giới và nữ giới? Bời vì khí dương (nam) và khí âm (nữ) thường chuyến động theo hai hướng đối lập nhau. Mỗi công thức đều được xác định bắng chuyển động của khí.

1. Cộng các con số trong năm sinh cua bạn. Lấy ví dụ một người đàn ông sinh năm 1954.

1 + 9 + 5 + 4 = 19

2. Cộng các con số của kết quả này cho đến khi có được số có 1 chữ số.

1 + 9 = 10; 1 + 0 = 1

3. Lấy 11 trừ đi kết quả này. Nếu kết quả là 10, hãy cộng các con số cho đến khi có được số có 1 chữ số.

11 – 1 = 10; 1 + 0 = 1

Kết quà này là Mệnh Quái của bạn, sao hộ mệnh hay quái của cá nhân hợp với một con số trong Ma phương của Lạc thư. Trong ví dụ trên, số 1 là mệnh quái của người đàn ông đó. Số 1 gán với quái Khảm và hành Thủy. Hay có thể nói cách khác: người trong ví dụ này thuộc hành Thủy, quái số 1.

Lưu ý: Nếu mệnh quái của bạn tính ra thành số 5, hãy dùng số 2 làm mệnh quái của bạn. Vì hành thổ số 5 nằm ở vị trí trung tâm và, do đó, không gắn với hướng hay quái nào, nên con số này sẽ chuyển đến vị trí hành thổ ở hướng Tây Nam, gắn với số 2.

Công thức tính mệnh quái cho phái nữ

[edit]

Dùng công thức dưới đây để xác định mệnh quái cùa nữ. Chỗ trống (dưới mỗi phép tính ví dụ) dành đê bạn tính mệnh quái của mình.

1. Cộng các con số trong năm sinh cùa bạn. Chúng ta hãy lấy ví dụ là người phụ nữ sinh ngày 3 tháng Giêng năm 1962 (đã nhác đến ở phần trên của chương này). Cô ấy sẽ phải lấy năm 1961 để tính mệnh quái của mình.

1 + 9 + 6 + 1 = 17

2. Cộng các con số của kết quả này cho đến khi có được số có 1 chữ số.

1 + 7=8

3. Cộng kết quà này với 4

8 + 4 = 12

4. Bởi vì kết quà vẫn còn là một số có 2 chữ số, nên phải cộng các con số lại

Lưu ý: Nếu mệnh quái của bạn (nữ) tính ra thành số 5, hãy dùng số 8 làm mệnh quái của bạn. Vì hành Thổ số 5 nằm ở vị trí trung tâm và do đó, không gắn với hướng hay què nào, nên nó sẽ chuyển đến vị trí hành Thổ ờ hướng Đông Bác, gắn với số 8. Giờ bạn đã biết mệnh quái của mình.

Bảng tra cứu nhanh mệnh quái

[edit]
Năm Nam Quái sổ Hành Nữ Quái số Hành
1924 Tốn 4 Mộc Khôn 2 Thổ
1925 Chấn 3 Mộc Chấn 3 Mộc
1926 Khôn 2 Thổ Tốn 4 Mộc
1927 Khảm 1 Thủy Cấn 8 Thồ
1928 Li 9 Hỏa Càn 6 Kim
1929 Cấn 8 Thổ Đoài 7 Kim
1930 Đoài 7 Kim Cấn 8 Thổ
1931 Càn 6 Kim Li 9 Hòa
1932 Khôn 2 Thổ Khảm 1 Thùy
1933 Tổn 4 Mộc Khôn 2 Thổ
1934 Chấn 3 Mộc Chấn 3 Mộc
1935 Khôn 2 Thổ Tốn 4 Mộc
1936 Khảm 1 Thủy Cấn 8 Thồ
1937 Li 9 Hỏa Càn 6 Kim
1938 Cấn 8 Thồ Đoài 7 Kim
1939 Đoài 7 Kim Cấn 8 Thổ
1940 Càn 6 Kim Li 9 Hòa
1941 Khôn 2 Thổ Khảm 1 Thủy
1942 Tốn 4 Mộc Khôn 2 Thổ
1943 Chẩn 3 Mộc Chần 3 Mộc
1944 Khôn 2 Thổ Tốn 4 Mộc
1945 Khảm 1 Thủy Cẩn 8 Thồ
1946 Li 9 Hỏa Càn 6 Kim
1947 Cấn 8 Thổ Đoài 7 Kim
1948 Đoài 7 Kim Cấn 8 Thổ
1949 Càn 6 Kim Li 9 Hỏa
1950 Khôn 2 Thồ Khảm 1 Thủy
1951 Tốn 4 Mộc Khôn 2 Thổ
1952 Chấn 3 Mộc Chấn 3 Mộc
1953 Khôn 2 Thổ Tốn 4 Mộc
1954 Khảm 1 Thủy Cấn 8 Thồ
1955 Li 9 Hòa Càn 6 Kim
1956 Cấn 8 Thổ Đoài 7 Kim
1957 Đoài 7 Kim Cẩn 8 Thồ
1958 Càn 6 Kim Li 9 Hỏa
1959 Khôn 2 Thồ Khảm 1 Thủy
1960 Tốn 4 Mộc Khôn 2 Thổ
1961 Chấn 3 Mộc Chấn 3 M ộc
1962 Khôn 2 Thổ Tốn 4 Mộc
1963 Khảm 1 Thủy Cấn 8 Thổ
1964 Li 9 Hòa Càn 6 Kim
1965 cấn 8 Thổ Đoài 7 Kim
1966 Đoài 7 Kim Cấn 8 Thổ
1967 Càn 6 Kim Li 9 Hỏa
1968 Khôn 2 Thồ Khảm 1 Thủy
1969 Tốn 4 Mộc Khôn 2 Thổ
1970 Chấn 3 Mộc Chấn 3 Mộc
1971 Khôn 2 Thổ Tốn 4 Môc
1972 Khảm 1 Thủy Cần 8 Thồ
1973 Li 9 Hỏa Càn 6 Kim
1974 Cấn 8 Thổ Đoài 7 Kim
1975 Đoài 7 Kim Cấn 8 Thồ
1976 Càn 6 Kim Li 9 Hỏa
1977 Khôn 2 Thổ Càn 1 Thủy
1978 Tốn 4 Mộc Khôn 2 Thổ
1979 Chấn 3 Mộc Chấn 3 Mộc
1980 Khốn 2 Thổ Tốn 4 Môc
1981 Khâm 1 Thủy Cấn 8 Thồ
1982 Li 9 Hòa Càn 6 Kim
1983 Cấn 8 Thổ Đoài 7 Kim
1984 Đoài 7 Kim Cấn 8 Thồ
1985 Càn 6 Kim Li 9 Hỏa
1986 Khôn 2 Thổ Khảm 1 Thủy
1987 Tốn 4 Mộc Khôn 2 Thổ
1988 Chấn 3 Mộc Chần 3 Mộc
1989 Khôn 2 Thổ Tốn 4 Mộc
1990 Khảm 1 Thủy Cấn 8 Thổ
1991 Li 9 Hòa Càn 6 Kim
1992 Cấn 8 Thổ Đoài 7 Kim
1993 Đoài 7 Kim Cấn 8 Thồ
1994 Càn 6 Kim Li 9 Hòa
1995 Khôn 2 Thổ Khảm 1 Thủy
1996 Tốn 4 Mộc Khôn 2 Thồ
1997 Chấn 3 Mộc Chấn 3 Mộc
1998 Khôn 2 Thồ Tổn 4 Mộc
1999 Khảm 1 Thủy Cấn 8 Thổ
2000 Li 9 Hòa Càn 6 Kim
2001 Cấn 8 Thổ Đoài 7 Kim
2002 Đoài 7 Kim Cấn 8 Thổ
2003 Càn 6 Kim Li 9 Hỏa
2004 Khôn 2 Thổ Khàm 1 Thủy
2005 Tốn 4 MỘC Khôn 2 Thổ
2006 Chẩn 3 MỘC Chấn 3 Mộc
2007 Khôn 2 Thồ Tốn 4 Mộc
2008 Khảm 1 Thủy cấn 8 Thổ
2009 Li 9 Hỏa Cán 6 Kim
2010 Cấn 8 Thổ Đoài 7 Kim
2011 Đoài 7 Kim Cấn 8 Thồ
2012 Càn 6 Kim Li 9 Hỏa
2013 Khôn 2 Thổ Khám 1 Thủy
2014 Tốn 4 Môc Khôn 2 Thồ
2015 Chẩn 3 Mộc Chấn 3 Mộc
2016 Khôn 2 Thổ Tốn 4 Mộc
2017 Khảm 1 Thủy Cấn 8 Thổ
2018 Li 9 Hòa Càn 6 Kim
2019 Cấn 8 Thổ Đoài 7 Kim
2020 Đoài 7 Kim Cấn 8 Thồ
2021 Càn 6 Kim Li 9 Hòa
2022 Khôn 2 Thổ Khàm 1 Thủy
2023 Tốn 4 Mộc Khôn 2 Thồ

Xem thêm

[edit]