Ngôn ngữ lập trình C/Cấu trúc

From Wikiversity

Cú pháp[edit]

// Khai báo tập_tin_mã đính kèm
#include <Tập_Tin_Mã_Chuẩn_C.h>
#include <Tập_Tin_Mã_Tự_Tạo.h>

// Vào Chương Trình
int main(void)
// Mở Đầu Chương Trình
{
   Lệnh_1
   Lệnh_2
   Lệnh_n
}
// Kết Thúc Chương Trình

Thí dụ[edit]

Dưới đây là một đoạn code đơn giản để in 1 dòng chữ ra màn hình:

#include <iostream>
using namespace std;
int main()
{
   cout << "Wikibooks - Tủ sách mở cho một thế giới mở"; // In dòng chữ Wikibooks - Tủ sách mở cho một thế giới mở ra màn hình
   return 0;
}

Chương trình trên gồm các phần sau:

  • Dòng 1: Đây là lệnh khai báo sử dụng các hàm hay đối tượng có sẵn, đây là bộ nhập xuất chuẩn (đối với C là <stdio.h> và C++ là <iostream>). Lệnh dùng ở dòng 6 đã được định nghĩa sẵn trong bộ này.
  • Dòng 2: Đối với C++, ta cần khai báo không gian tên ngầm định là std để viết ngắn gọn dòng lệnh thứ 6. Nếu không, ta phải thay cout thành std::cout. (Ngôn ngữ C không cần điều này).
  • Dòng 3: Hàm main(), tại đây chương trình được thực thi. Lưu ý: int main trả về kết quả thuộc kiểu integer, còn void main thì không trả về giá trị nào. Vì vậy, int main thường được sử dụng nhiều hơn, do sẽ báo là hàm main đã kết thúc và có lỗi hay không.
  • Dòng 4 và 7: Chương trình được viết trong cặp dấu móc { }, gọi là một khối (block).
  • Dòng 5: Lệnh cout in dòng chữ "Wikibooks - Tủ sách mở cho một thế giới mở" ra màn hình. Để ghi chú điều gì đó, người ta thường bắt đầu bởi // đối C++ và đặt bên trong /* và */ đối với C. Dòng này không có ảnh hưởng gì đến chương trình.
  • Dòng 6: Kết thúc hàm main, trả về giá trị là 0.