Tục ngữ Hán Việt
Appearance
A
[edit]- An cư lạc nghiệp
- Chỗ ở ổn định , công việc tốt lành.
- An thân, thủ phận . An phận, thủ thường
- Thân nhàn ,tự biết mình . An phận , sống bình thường
B
[edit]- Bần cùng sinh đạo tặc. Phú quý sinh lễ nghĩa
- Nghèo sanh loạn . Giàu sanh tật
- Bất nhập hổ huyệt, bất đắc hổ tử
- Không vào hang cọp sao bắt được cọp con
- Binh quý xuất kỳ bất ý
- Binh pháp quý nhất là tấn công bất ngờ.
C
[edit]- Cẩn ngôn vô tội . Cẩn tắc vô ưu
- Cẩn trọng lời nói , không mang tội . Cẩn trọng hành động , không gap phiền
- Của thiên trả địa
- Dể được, dể mất
- Cao nhân tất hữu cao nhân trị
- Người giỏi ắt có người giỏi hơn
- Cận mặc giả hắc, cận đăng giả minh
- Gần mực thì đen, gần đèn thì sáng
D
[edit]- Dĩ ân báo oán .
- Lấy ơn trả oán
- Dĩ oán báo ân .
- Lấy oán trả ơn
- Dĩ hoà vi quý .
- Hoà thuận ắt sẽ thành công .
- Dĩ độc trị độc .
- Lấy độc trị độc
- Dĩ dật đãi lao .
- Lấy nhàn thắng mỏi mệt
- Dục tốc bất đạt
- Hấp tấp thì sẽ dễ sai lầm
- Dục hoãn cầu mưu
- Kéo dài thời gian để tìm mưu kế .
- Danh sư xuất cao đồ
- Thầy giỏi , trò giỏi.
- Dưỡng hổ di họa
- Nuôi cọp để phiền ( Nuôi ong tay áo)
- Dự bị hơn phòng bị, phòng bị hơn chuẩn bị.
- Danh chính, ngôn thuận, sự tất thành
- Danh bất chính, ngôn bất thuận, sự bất thành
- Tiếng tốt, lời thuận , việc sẻ thành
Đ
[edit]- Đáo giang tùy khúc, nhập gia tùy tục
- Thuận theo thời thế. Qua sông tùy khúc sông nông hay cạn, vào nhà nào thì phải tuân thủ qui phép của nhà đó.
- Điểu vị thực vong . Nhân vị lợi vong
- Chim chết vì ăn . Người chết vì lợi
- Đa tình tự cổ nan di hận . Dĩ hận miên miên bất tuyệt kỳ
- Tình yêu tự xưa không mang hận . Mang hận triền miên không tuyệt kỳ
- Đồng thanh tương ứng . Đồng khí tương cầu . Đồng bệnh tương lân
- Tương trợ đồng chủng
- Đả thảo kinh xà
- Đánh cỏ động rắn ( Bứt dây động rừng)
H
[edit]- Hữu xạ tự nhiên hương
- Đồ tốt không cần khoe
- Hửu chí cánh thành
- Có chí thì nên
- Hữu duyên bất cần cầu. Vô duyên bất tất cầu
- Có duyên không cần cầu. Vô duyên khỏi phải cầu
- Hữu duyên thiên lý năng tương ngộ
- Vô duyên đối diện bất tương phùng
- Có duyên ngàn dặm cũng đến tìm
- Không duyên gặp hoài cũng chẳng quen
- Họa hổ, họa bì, nan họa cốt
- Tri nhân, tri diện, bất tri tâm
- Vẽ cọp, vẽ da, khó vẽ xương.
- Biết người, biết mặt, khó biết lòng
- Họa vô đơn chí, phước bất trùng lai
- Xui xẻo đến dồn dập, may mắn không đến lần hai
- Huynh đệ như thủ túc
- Anh em như thể chân tay
- Hổ thác lưu bì, nhân thác lưu danh
- Hổ chết để da, người ta chết để tiếng
K
[edit]- Kiến nghĩa bất vi vô dũng dã. -- Luận ngữ
- Việc nghĩa không làm, không phải trượng phu
- Khẩu Phật tâm xà
- Miệng phật lòng rắn => Chỉ kẻ giả dối, ra vẻ muốn giúp người khác thực ra tâm địa rắn rết
- Kỷ sở bất dục , vật thi ư nhân
- Điều mình không muốn , đừng làm cho người khác.
L
[edit]- Lộng giả thành chân
- Biến giả thành thật
- Lưỡng hổ phân tranh . Nhất hổ tử vong
- 2 hổ tranh đấu, một hổ thương vong
M
[edit]- Mưu sự tại nhân, thành sự tại thiên
- Mưu tính ở người, thành sự ở Trời.
- Mỹ nhân tự cổ như danh tướng
- Bất hứa nhân gian kiến bạch đầu
- Người đẹp từ xưa như tướng giỏi
- Không ở cùng người đến bạc đầu.
- Mãnh hổ nan địch quần hồ
- Hổ mạnh khó chọi bầy cáo.
N
[edit]- Ngọc bất trác bất thành khí . Nhân bất học bất tri lý
- Ngọc không mài không giá trị. Người không học không biết lý lẽ.
- Tri sở bất ngôn. Ngôn sở bất tri.
- Biết không nói, nói không biết
- Nhất nghệ tinh, nhất thân vinh
- Một nghề giỏi, cả đời vinh.
- Nhân định thắng thiên
- Người định thắng trời
- Nhân sinh vô thập toàn
- Con người sinh ra không ai hoàn mỹ.
- Nhất tướng công thành vạn cốt khô
- Một tướng thành công ngàn dân phải chết.
- Nhi nữ thường tình . Anh hùng khí đoản
- Tình nữ nhi làm anh hùng nản chí.
O
[edit]- Oan oan tương báo. Dĩ hận miên miên
- Oán thù không dứt. Để hận đời đời
- Oan có đầu, nợ có chủ
- Cái gì cũng có đầu dây mối nhợ, có đầu có đuôi.
- Oan gia gia trả, oan tình tình vương
- Oán trả oán. Tình trả tình
P
[edit]- Pháp bất vị thân, nghĩa bất dung tình
- Pháp luật không bao che người thân, việc nghĩa không bao che tình cảm.
Q
[edit]- Quý hồ tinh bất quý hồ đa
- Quân quý ở chất chứ không quý ở số. Chỉ việc chất lượng hơn số lượng
- Quân tử báo thù, thập niên bất vãn.
- Quân tử báo thù mười năm chưa muộn.
- Quốc hữu quốc pháp, gia hữu gia quy.
- Nước có luật nước, nhà có luật nhà.
- Quốc gia hưng vong, thất phu hữu trách
- Nước nhà hưng thịnh hay suy vong dân phải có trách nhiệm.
V
[edit]- Vạn sự khởi đầu nan
- Mọi sự khó lúc đầu
- Vô sự bất đăng tam bảo điện:
Không có chuyện cần giúp thì không tìm đến.
S
[edit]- Sự tuy tiểu, bất tác, bất thành
- Tử tuy hiền, bất giáo, bất minh. Trang Tử
- Việc dầu nhỏ không làm không nên,
- Con tuy hiền không dạy không tốt.
- Sĩ khả sát, bất khả nhục
- Kẻ sĩ thà chết không chịu nhục
- Song hổ phân tranh, nhất hổ tử vong
- Hai hổ tranh đấu thì một hổ sẽ bị thương.
T
[edit]- Tận nhân lực tri thiên mệnh
- Tận tâm tận lực
- Thiên đường hữu lộ, vô nhân vấn
- Địa ngục không đường, hữu nhân lai
- Thiên đường có lối không ai đến .
- Địa ngục không đường, người lại tìm
- Thiên cơ bất khả lộ 天機不可露
- Việc bí mật không thể tiết lộ
- Tiên trách kỷ, hậu trách nhân
- Trước trách mình, sau trách người
- Thiên ngoại hữu thiên 天外有天 . Nhân ngoại hửu nhân
- Ngoài trời còn có trời cao hơn . Người giỏi còn có người giỏi hơn
- Thiên lý chi hành, thủy ư túc hạ 千里之行,始于足下
- Ngàn dặm hành trình, bắt đầu từ bước đầu
- Tôn sư trọng đạo 尊師重道
- Kính thầy, trọng đạo nghĩa
Y
[edit]- Ý tại ngôn ngoại
- Ý lộ ra ngoài