Tiêu pháp

From Wikiversity

Định nghĩa[edit]

Là dùng những vị thuốc tạo thành bài thuốc có tác dụng chữa các chứng bệnh gây ra do tích tụ, ngưng trệ như ứ huyết khí trệ ứ nước ứ đọng thức ăn.

Ứng dụng lâm sàng[edit]

  • Hoạt huyết, phá huyết để chữa các chứng bệnh gây ra do huyết ứ. cơn đau nội tạng, chảy máu do thoát quản.
  • Hành khí, phá khí giáng nghich để chữa chứng bệnh gây ra do khí trệ, khí nghịch ợ hôi đầy bụg khó thở nôn mửa.
  • Lợi niệu trục thuỷ chữa bệnh gây ra do ứ nước như phù thũng đái ít cổ chướng.
  • Tiêu đạo để tiêu hoá thức ăn ngưng trệ.

Chú ý[edit]

  • Không dùng phép tiêu với các thuốc có cường độ mạnh (phá huyết, phá khí) để chữa cho những người có thai.
  • Phép tiêu thường được dùg cho những trường hợp thực chứng nếu hư chứng gây hiện tượng ứ nước, ăn ko tiêu cần phối hợp với thuốc bổ.