Tin học 7/Trình bày dữ liệu bằng biểu đồ

From Wikiversity

Minh họa dữ liệu bằng biểu đồ[edit]

- Khái niệm biểu đồ: là cách biểu diễn dữ liệu một cách trực quan bằng các đối tượng đồ họa( các cột, đoạn thẳng)

- Ưu điểm:

  + Tóm tắt các dữ liệu trên trang tính giúp dễ so sánh dữ liệu và dự đoán sự tăng giảm của dữ liệu trong thời gian tới.

  + Gây ấn tượng và dễ hiểu cho người đọc

  + Tự động cập nhật thay đổi

  + Bao gồm nhiều biểu đồ phong phú.

Một số dạng biểu đồ thông thường[edit]

• Biểu đồ cột: thích hợp để so sánh dữ liệu có trong nhiều cột

• Biểu đồ đường gấp khúc: so sánh dữ liệu và so sánh xu thế tăng giảm của dữ liệu

• Biểu đồ hình tròn: thích hợp để mô tả tỉ lệ của các giá trị dữ liệu so với tổng thế.

Tạo biểu đồ[edit]

Gồm 2 bước:

  - B1: chỉ định miền dữ liệu để biểu diễn bằng biểu đồ

  - B2: chọn dạng biểu đồ.

Chỉ đinh miền dữ liệu[edit]

  - Ngầm định, chương trình bảng tính sẽ chọn tất cả các dữ liệu có trong khối có ô tính được chọn.

  - Cho chương trình biết ta muốn biểu diễn dữ liệu gì trên bản đồ.

  - Cú pháp: tô đen các cột mà ta muốn biểu diễn.

Chọn dạng biểu đồ[edit]

  - Việc lựa chọn dạng biểu đồ rất quan trọng để minh họa dữ liệu, mỗi loại biểu đồ sẽ có 1 công dụng riêng.

  - Cú pháp: sau khi tô đen các cột cần biểu diễn, ta chọn Insert và chọn Recommend Charts sau đó chọn All Charts.

  - Sau khi chọn ta ấn OK để hiển thị biểu đồ.

  - Dưới đây là kết quả khi chọn biểu đồ là 2D-Columns với dữ liệu là 2 cột cân nặng và chiều cao ở phần a.

Chỉnh sửa biểu đồ[edit]

Thay đổi dạng biểu đồ[edit]

Các bước thực hiện:

  - B1: nháy chuột lên biểu đồ đã chọn

  - B2: click chuột phải và chọn Change chart type

  - B3: chọn dạng biểu đồ mong muốn trong all charts

Thêm thông tin giải thích biểu đồ[edit]

Một số thông tin giải thích biểu đồ quan trọng gồm:

  - Tiêu đề của biểu đồ

  - Tiêu đề của các trục ngang và trục đứng (trừ biểu đồ hình tròn)

  - Thông tin giải thích các dãy dữ liệu (gọi là chú giải)

Các bước thực hiện:

- B1: Click vào biểu đồ

- B2: Click dấu + để tạo hộp thoại

- B3: thực hiện các chỉnh sửa, một số chức năng chính:

  + Charts Title: ẩn/ hiện tiêu đề của biểu đồ, ta có thể tùy chỉnh tiêu đề đó.

  + Axis Title: ẩn/ hiện thông tin các trục.

  + Data Lable: ẩn/ hiện dữ liệu trên mỗi mốc.

  + Legend: ẩn/ hiện chú giải dữ liệu

Thay đổi vị trí hoặc kích thước của biểu đồ[edit]

Các bước thực hiện:

- B1: nháy chuột trên biểu đồ

- B2: đưa con trỏ chuột vào vị trí 4 góc nhọn

- B3: kéo thả để tùy chỉnh kích thước

Để xóa 1 biểu đồ ta chọn biểu đồ đó sau đó ấn Delete

Tham khảo[edit]

  • SGK Tin học 7, NXB Giáo dục, 2019