Địa lí 7/Khu vực Nam Âu

From Wikiversity
Các nước thuộc khu vực Nam Âu

Nam Âu nằm ven bờ Địa Trung Hải, gồm ba bán đảo lớn: bán đảo I-bê-rích, I-ta-li-a và bán đảo Ban-căng. Khí hậu độc đáo nơi đây đã tạo điều kiện cho ngành du lịch và nền nông nghiệp cận nhiệt đới phát triển.

Khái quát tự nhiên[edit]

Địa hình:

  • Phần lớn diện tích Nam Âu là núi trẻ và cao nguyên.
  • Các đồng bằng thường nhỏ hẹp, nằm ven biển hoặc nằm xen giữa núi và cao nguyên.

Địa chất:

  • Nam Âu nằm trên vùng không ổn định của lớp vỏ Trái Đất.
  • Quá trình tạo núi vẫn đang tiếp diễn.
  • Nhiều núi lửa còn hoạt động, động đất thường xảy ra, sóng thần có sức phá hoại lớn.

Khí hậu:

  • Mùa đông, xuân: lạnh, nhiều mưa.
  • Mùa hè, thu: nóng, ít mưa.

Kinh tế[edit]

So với các khu vực Bắc Âu, Tây và Trung Âu thì kinh tế Nam Âu chưa phát triển bằng. Ý là nước phát triển nhất trong khu vực.

Nông nghiệp[edit]

Nông nghiệp sản xuất quy mô nhỏ, tỉ lệ lao động chiếm 20% tổng lực lượng lao động.

Trồng trọt:

  • Trồng và xuất khẩu các loại cây ăn quả cận nhiệt đới (cam, chanh) và ôliu.
  • Trồng cây lương thực chưa phát triển, nhiều nước vẫn phải nhập khẩu lương thực.

Chăn nuôi: hình thức phổ biến là chăn thả :

  • Mùa hạ, người ta đưa đàn cừu, dê lên đồng cỏ núi cao.
  • Mùa đông, đưa về chuồng trại vùng chân núi, đồng bằng.

Công nghiệp[edit]

Trình độ sản xuất công nghiệp của Nam Âu chưa được cao. Italia là nước có nền công nghiệp phát triển nhất trong khu vực, nhưng cũng chỉ tập trung ở phía Bắc của đất nước

Dịch vụ[edit]

Nam Âu là nơi có nguồn tài nguyên du lịch phong phú:

  • Nhiều công trình kiến trúc, di tích lịch sử, văn hóa và nghệ thuật cổ đại.
  • Bờ biển đẹp, khí hậu địa trung hải mùa hạ ít mưa, đầy nắng ấm.

Nguồn thu ngoại tệ chính của các quốc gia Nam Âu là các hoạt động du lịch và tiền do người đi lao động ở nước ngoài gửi về.

Hoạt động du lịch của một số nước Nam Âu (Năm 2000)
Tên nước Lượng khách du lịch nước ngoài (người) Doanh thu du lịch (đô la Mỹ)
Hi Lạp 12.500.000 9.221.000.000
Ý 41.182.000 27.439.000.000
Bồ Đào Nha 12.037.000 5.206.000.000
Tây Ban Nha 48.201.000 31.000.000.000

Tham khảo[edit]

  • SGK Địa lí 7, NXB Giáo dục Việt Nam, 2019.