Spanish 1/Điểm đến

From Wikiversity

Chương 8 (Điểm đến)[edit]

Hoạt động (Actividades)[edit]

  • nadar - bơi
  • escalar las montañas - leo núi
  • comer en el restaurante - ăn uống ở nhà hàng
  • jugar en el parque - đi chơi trong công viên
  • tomar el sol en la playa - tắm nắng trên bãi biển
  • visitar unntico - thăm viện bảo tàng
  • ir de compras - đi mua sắm
  • ver una película - xem một bộ phim
  • lección de piano - buổi học piano
  • Me quedo en casa. - Tôi ở nhà.

Địa điểm[edit]

  • biblioteca - thư viện
  • café - quán café
  • campo - nông thôn
  • casa - nhà
  • en casa - ở nhà
  • centro comercial - trung tâm thương mại
  • cine - rạp chiếu phim
  • gimnasio - phòng tập thể dục
  • iglesia - nhà thờ
  • mezquita - nhà thờ Hồi giáo
  • montañas - núi
  • parque - công viên
  • piscina - bể bơi
  • playa - bãi biển
  • restaurante - nhà hàng
  • sinagoga - giáo đường Do Thái
  • templo - đền thờ, nhà thờ Tin lành
  • trabajo - công việc

Các từ miêu tả việc đi đâu đó[edit]

  • a la, al... - tới một địa điểm nào đó
  • ¿Adónde? - Ở đâu? (đến)
  • a casa - về nhà

Lưu ý: A la là từ giống cái và al (a + el) là từ giống đực.

Đi chơi[edit]

  • ¿Con quién? - Với ai?
  • con mis/tus amigos - với bạn bè của tôi/bạn
  • solo(a) - một mình

Cụm từ liên quan đến thời gian[edit]

  • ¿Cuándo? - Khi nào?
  • después - sau đó, sau khi
  • los fines de semana - vào cuối tuần
  • los lunes - vào thứ Hai
  • los martes - vào thứ Ba
  • tiempo libre - rảnh rỗi

Nguồn gốc[edit]

  • ¿De dónde eres? - Bạn đến từ đâu?
  • de - (đến) từ

Các từ khác[edit]

  • Generalmente - nói chung
  • ¡No me digas! - Đừng nói với tôi điều đó!
  • para - để

Ir (đi)[edit]

Ir trong tiếng Tây Ban Nha, có nghĩa là đi. Nó là một trong số ít các động từ chia không đều và không có quy tắc giống như cách chia thông thường. Dưới đây là các dạng liên hợp của ir:

  • voy - tôi đi
  • vas - bạn đi (số ít)
  • va - anh ấy/cô ấy đi
  • vamos - chúng tôi đi
  • vais - bạn đi (số nhiều)
  • van - họ đi

Lưu ý: Usted (Ud.) & Ustedes (Uds.) cẫn được chia ở dạng ngôi thứ 3.

Vocabulario adicional[edit]

  • banco - ngân hàng
  • club - câu lạc bộ
  • farmacia - hiệu thuốc
  • oficina - văn phòng
  • supermercado - siêu thị

Hiểu biết văn hóa (Giao thông công cộng)[edit]

Giống như hầu hết các thành phố lớn trên thế giới, các thành phố lớn ở các nước nói tiếng Tây Ban Nha có hệ thống giao thông công cộng riêng. Tàu điện ngầm của Thành phố Mexico là một trong những tuyến đường nhộn nhịp nhất và lớn nhất trên thế giới. Nhiều người chọn đi xe buýt và xe buýt vì giao thông kinh khủng thường thấy ở các nước Mỹ Latinh và gần đây, do giá xăng cao.

Quốc gia tiêu điểm (Honduras)[edit]

File:Flag of Honduras (2008 Olympics).svg
noframe
noframe

Honduras (tiếng Tây Ban Nha: Honduras) là một nước cộng hòa dân chủ ở Trung Mỹ. Trước đây nó được gọi là Honduras thuộc Tây Ban Nha để phân biệt với Honduras thuộc Anh (nay là Belize). Quốc gia này giáp phía tây với Guatemala, phía tây nam giáp El Salvador, phía đông nam giáp Nicaragua, phía nam giáp Thái Bình Dương tại Vịnh Fonseca, và phía bắc giáp Vịnh Honduras, một cửa biển lớn của vùng biển Caribe.

Các nhà khảo cổ đã chứng minh rằng Honduras có một thời tiền sử phong phú, đa sắc tộc. Một phần quan trọng của thời tiền sử đó là sự hiện diện của người Maya xung quanh thành phố Copán ở phía tây Honduras, gần biên giới Guatemala. Một thành phố lớn của người Maya phát triển mạnh mẽ trong thời kỳ cổ điển (150-900) ở khu vực đó. Trong chuyến đi thứ tư và cũng là cuối cùng của mình đến Thế giới Mới vào năm 1502, Christopher Columbus đã đến được Quần đảo Bay trên bờ biển Honduras. Nơi đây sớm trở thành một phần của Đế chế Tây Ban Nha đang phát triển.

Đường chân trời buổi sáng ở Tegucigalpa

Sự giàu có về biểu hiện văn hóa ở Honduras có nguồn gốc chủ yếu từ việc là một phần của Châu Mỹ Latinh mà còn do bản chất đa sắc tộc của đất nước. Điều này ảnh hưởng đến tất cả các khía cạnh của văn hóa: phong tục, tập quán, cách ăn mặc, tôn giáo, nghi lễ, quy tắc và chuẩn mực hành vi và hệ thống tín ngưỡng.

FACTBOX:

  • Ngôn ngữ chính thức: tiếng Tây Ban Nha
  • Ngôn ngữ khác: tiếng Anh, tiếng Mỹ bản địa
    Một trong nhiều pháo đài của Tây Ban Nha nằm rải rác ở Honduras.
  • Thủ đô: Tegucigalpa
  • Chính phủ: Dân chủ
  • Diện tích: 112.088 km vuông (43.278 sq mi) (thứ 102)
  • Dân số: 7.810.848 (thứ 93)
  • Tôn giáo: Cơ đốc giáo (chủ yếu là Công giáo, số ít Tin lành và Mormon) 97,3%, Phật giáo 0,1%, khác (Phi tôn giáo, Thuyết vật linh, Hồi giáo) 2,6%
  • Phát triển con người: 0,732 (thứ 112, TRUNG BÌNH)
  • Độc lập: ngày 15 tháng 9 năm 1821
  • Tiền tệ: Lempira