Nhiệt truyền

From Wikiversity

Ánh sáng có khả năng phát ra một năng lượng nhiệt . Khi năng lượng nhiệt di chuyển qua vật sẻ tạo ra nhiệt truyền trên vật . Nhiệt truyền đại diện cho quá trình truyền nhiệt trên vật qua 3 giai đoạn Nhiệt cảm , Nhiệt dẩn và Nhiệt phóng xa . Nhiệt cảm đại diện cho khả năng hấp thụ nhiệt của vật khi có nhiệt truyền qua vật . Nhiệt dẩn cho biết khả năng dẩn nhiệt của vật đến mức cao nhứt . Nhiệt phóng xạ đại diện cho khả năng giải thoát nhiệt lượng trên mức dẩn nhiệt cao nhứt

Nhiệt độ và Nhiệt truyền[edit]

Quan sát cho thấy, nhiệt truyền từ vật có nhiệt độ cao sang vật có nhiệt độ thấp , từ nóng sang lạnh

Nhiệt Truyền T2 → T1
Nhiệt Truyền T1 → T2
Không có Nhiệt truyền

Quá trình nhiệt truyền[edit]

Nhiệt truyền đại diện cho quá trình truyền nhiệt trên vật qua 3 giai đoạn Nhiệt cảm , Nhiệt dẩn và Nhiệt phóng xa . Nhiệt cảm đại diện cho khả năng hấp thụ nhiệt của vật khi có nhiệt truyền qua vật . Nhiệt dẩn cho biết khả năng dẩn nhiệt của vật đến mức cao nhứt . Nhiệt phóng xạ đại diện cho khả năng giải thoát nhiệt lượng trên mức dẩn nhiệt cao nhứt

  • Nhiệt cảm . Nhiệt truyền qua vật tạo ra thay đổi Nhiệt độ trên vật từ nhiệt đô dến nhiệt độ tạo ra thay đổi nhiệt trên vật . Nhiệt lượng hấp thụ của vật tỉ lệ với Khối lượng , thay đổi nhiệt độ và khả năng hấp thụ nhiệt của vật
  • Nhiệt dẩn . Vật dẩn nhiệt đến mức cao nhứt ở tần số ngưởng ở mức năng lượng lượng tử và phát ra ánh sáng thấy được có màu vàng
  • Nhiệt phóng xạ . Trên tần số ngưởng , vật không còn dẩn nhiệt . Năng lượng khác biệt giửa năng lượng nhiệt và năng lượng dẩn nhiệt cao nhứt được dùng vào việc giải thoát điện tử khỏi nguyên tử vật chất